
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải sách bài tập công nghệ tiên tiến 8 – Bài 11 : Biểu diễn ren giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức và kỹ năng, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào trong thực tiễn cần khơi dậy và phát huy triệt để tính dữ thế chủ động, phát minh sáng tạo của học viên trong học tập :
Bạn đang đọc: Giải Sách Bài Tập Công Nghệ 8 – Bài 11: Biểu diễn ren
Bài 11.1 trang 16 SBT Công nghệ 8: Em hãy kể tên hai chi tiết (đồ vật) có ren trong và hai chi tiết (đồ vật) có ren ngoài mà em biết, trong đó có hai chi tiết (đồ vật) có ren lắp ghép được với nhau.
Lời giải:
Lọ đựng nước lavie ở đầu có ren ngoài, còn nắp lọ có ren trong. Đinh ốc một đầu có ren ngoài, còn đai ốc một đầu có ren trong .
Bài 11.1 trang 16 SBT Công nghệ 8: Em hãy kể tên hai chi tiết (đồ vật) có ren trong và hai chi tiết (đồ vật) có ren ngoài mà em biết, trong đó có hai chi tiết (đồ vật) có ren lắp ghép được với nhau.
Lời giải:
Lọ đựng nước lavie ở đầu có ren ngoài, còn nắp lọ có ren trong. Đinh ốc một đầu có ren ngoài, còn đai ốc một đầu có ren trong .
Bài 11.2 trang 16 SBT Công nghệ 8: Thế nào là ren ngoài và thế nào là ren trong?
Lời giải:
– Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của cụ thể thường được gọi là ren trục .
– Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ chi tiết cụ thể thường được gọi là ren lỗ .
Bài 11.2 trang 16 SBT Công nghệ 8: Thế nào là ren ngoài và thế nào là ren trong?
Lời giải:
– Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của cụ thể thường được gọi là ren trục .
– Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ chi tiết cụ thể thường được gọi là ren lỗ .
Bài 11.3 trang 16 SBT Công nghệ 8: Vì sao ren được vẽ theo quy ước?
Quy ước vẽ ren ngoài và quy ước vẽ ren trong khác nhau như thế nào ?
Lời giải:
Ren có cấu trúc phức tạp, nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước đơn giản hóa .
Đối với ren ngoài, đường đinh ren ở ngoài ( nét đậm ) có đường kính là d và đường chân ren ở trong ( nét mảnh ) có đường kính là d1 với d > d1 .
Đối với ren trong, đường chân ren ở ngoài ( nét mảnh ) có đường kính là d và đường đinh ren ở trong ( nét đậm ) có đường kính là d1 với d > d1 .
Bài 11.3 trang 16 SBT Công nghệ 8: Vì sao ren được vẽ theo quy ước?
Quy ước vẽ ren ngoài và quy ước vẽ ren trong khác nhau như thế nào ?
Lời giải:
Ren có cấu trúc phức tạp, nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước đơn giản hóa .
Đối với ren ngoài, đường đinh ren ở ngoài ( nét đậm ) có đường kính là d và đường chân ren ở trong ( nét mảnh ) có đường kính là d1 với d > d1 .
Đối với ren trong, đường chân ren ở ngoài ( nét mảnh ) có đường kính là d và đường đinh ren ở trong ( nét đậm ) có đường kính là d1 với d > d1 .
Bài 11.4 trang 16 SBT Công nghệ 8: Đọc hình chiếu đứng của ren trục và các hình chiếu cạnh 1,2,3,4(hình 11.1). Hãy đánh dấu (x) vào ô của bảng 11.1 có hình chiếu cạnh đúng.
Bảng 11.1 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng |
Lời giải:
Bảng 11.1 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng | x |
Bài 11.4 trang 16 SBT Công nghệ 8: Đọc hình chiếu đứng của ren trục và các hình chiếu cạnh 1,2,3,4(hình 11.1). Hãy đánh dấu (x) vào ô của bảng 11.1 có hình chiếu cạnh đúng.
Bảng 11.1 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng |
Lời giải:
Bảng 11.1 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng | x |
Bài 11.5 trang 17 SBT Công nghệ 8: Đọc hình cắt của ren lỗ và các hình chiếu cạnh 1,2,3,4 (hình 11.2). Hãy đánh dấu (x) vào ô của bảng 11.2 có hình chiếu cạnh đúng.
Bảng 11.2 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng |
Lời giải:
Bảng 11.2 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng | x |
Bài 11.5 trang 17 SBT Công nghệ 8: Đọc hình cắt của ren lỗ và các hình chiếu cạnh 1,2,3,4 (hình 11.2). Hãy đánh dấu (x) vào ô của bảng 11.2 có hình chiếu cạnh đúng.
Bảng 11.2 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng |
Lời giải:
Bảng 11.2 .
Hình chiếu cạnh | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đúng | x |
Bài 11.6 trang 17 SBT Công nghệ 8:
a ) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố nào của ren phải như nhau ?
b ) Hãy quan sát hình 11.3, xem mối ghép ren ăn khớp với nhau là đúng hay sai .
c ) Tô màu để phân biệt ren trục và ren lỗ .
Lời giải:
a ) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố sau phải giống nhau :
1. Dạng ren
2. Đường kính ren ( d )
3. Bước ren ( p )
4. Hướng xoắn .
b ) Đúng .
c ) Học sinh tự tô màu .
Bài 11.6 trang 17 SBT Công nghệ 8:
a ) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố nào của ren phải như nhau ?
b ) Hãy quan sát hình 11.3, xem mối ghép ren ăn khớp với nhau là đúng hay sai .
c ) Tô màu để phân biệt ren trục và ren lỗ .
Lời giải:
a ) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố sau phải giống nhau :
1. Dạng ren
2. Đường kính ren ( d )
3. Bước ren ( p )
4. Hướng xoắn .
b ) Đúng .
c ) Học sinh tự tô màu .
Bài 12.1 trang 18 SBT Công nghệ 8: Đọc bản vẽ côn trục trước có ren (hình 12.1) và ghi các nội dung cần hiểu vào bảng 12.1 (Côn trục trước có ren được lắp vào trục của bánh xe đạp).
Bảng 12.1 .
Trình tự đọc | Nội dung cần hiểu | Trả lời |
1.Khung tên |
-Tên gọi chi tiết – Vật liệu |
… … … … … … … … … … … … … … … |
2.Hình biểu diễn |
– Tên gọi hình chiếu – Vị trí hình cắt |
… … … … … … … … … … |
3.Kích thước |
– Kích thước chung – Kích thước ren – Kích thước các bộ phận |
… … … … … … … … … … … … … … … |
4.Yêu cầu kỹ thuật |
– Gia công – Xử lý mặt phẳng |
… … … … … … … … … … |
5.Tổng hợp |
– Mô tả dạng và cấu trúc của chi tiết cụ thể – Công dụng của chi tiết cụ thể |
… … … … … … … … … … |
Lời giải:
Bảng 12.1 .
Trình tự đọc | Nội dung cần hiểu | Trả lời |
1.Khung tên |
– Tên gọi cụ thể – Vật liệu – Tỉ lệ |
– Côn trục trước xe đạp điện |
2.Hình biểu diễn |
– Tên gọi hình chiếu – Vị trí hình cắt |
– Hình chiếu cạnh – Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng |
3.Kích thước |
– Kích thước chung – Kích thước ren – Kích thước các bộ phận |
– Đường kính lớn ø15, chiều dài 12,5 mm . – M8 × 1 ( ren hệ mét, đường kính ren 8 mm, bước ren 1 mm ), vát nghiêng 45 o rộng 1 mm ( 1 × 45 o ) – Phần vát 2 bên : chiều dài 12 mm, chiều rộng 3 mm . – Phần lượn tròn R6, chiều dài 5 mm |
4.Yêu cầu kỹ thuật |
– Gia công – Xử lý mặt phẳng |
-Tôi cứng, nhuộm đen |
5.Tổng hợp |
– Mô tả dạng và cấu trúc của cụ thể – Công dụng của cụ thể |
– Côn trục trước hình tròn xoay, phần trái vát hai bên, phần phải lượn tròn, phần trong lỗ có ren . – Côn lắp trên trục của ổ trục trước đỡ cca viên bi của ổ trục để bánh xe quay thuận tiện . |
Bài 14.1 trang 19 SBT Công nghệ 8:
Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc ( hình 14.1 ) và xem hình 14.2 để vấn đáp các câu hỏi sau :
Hình cắt ở hình chiếu đứng là hình chiếu gì ? Chúng bộc lộ bộ phận nào của chi tiết cụ thể nào ?
Các đường tròn ở hình chiếu cạnh biểu lộ bộ phận nào của chi tiết cụ thể nào ?
Kích thước Ø75 và Ø60 là size của chi tiết cụ thể nào ?
Bộ ròng rọc dùng để làm gì ? Hoạt động như thế nào ?
Lời giải:
Hình cắt ở hình chiếu đứng là hai hình cắt riêng phần. Hình cắt riêng phần ở trên biểu lộ móc treo ( 3 ) lắp ghép với giá ( 4 ). Hình cắt ở bên phải bánh ròng rọc ( 1 ) biểu lộ trục ( 2 ) lắp ghép với bánh ròng rọc và móc treo ( 4 ) .
Đường tròn Ø75 là đường tròn lớn của bánh ròng rọc ( 1 ) .
– Đường tròn khuất Ø60 là đường tròn của đáy rãnh ròng rọc .
– Hai đường tròn tiếp theo là hai đường tròn của gờ ròng rọc .
– Đường tròn nhỏ ở giữa là đường tròn đầu tán của trục ( 2 ) và đường tròn khuất ở trong cùng là đường tròn của thân trục ( 2 ) .
c) Ø75 là đường kích của ròng rọc và Ø60 là đường kính của đáy rãnh ròng rọc.
Xem thêm: Soạn bài Đại từ | Ngắn nhất Soạn văn 7
d ) Bộ ròng rọc dùng để nâng kéo tải trọng ( vật nặng ) từ vị trí thấp lên vị trí cao hơn .
Để nâng vật nặng bằng bộ ròng rọc, người ta móc một đầu dây vào vật nặng, rồi luồn dây qua rãnh của ròng rọc. Bộ ròng rọc được đặt trên cao ở vị trí thích hợp ; Khi kéo, dây hoạt động quanh rãnh ròng rọc, còn ròng rọc quay quanh trục ( 2 ) và vật nặng được nâng lên .
Source: https://vietnamgottalent.vn
Category: Học tập